TB Xét tuyển học bạ, ưu tiên xét tuyển HSG, ưu tiên xét Chứng chỉ NN và các chứng chỉ Quốc tế
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
22/03/2021 16:51
Thời gian: 15/04/2021 - Đến 20g00 ngày 17/05/2021
(Nhà trường sẽ mở cổng đăng ký khi đến thời gian đăng ký xét tuyển)
1. Đối tượng tuyển sinh: Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành; Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 4,450. Tổng chỉ tiêu các phương thức trong thông báo này chiếm từ 50% -70% chỉ tiêu theo từng ngành.
4. Phương thức xét tuyển:
Ø Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi:
Đối tượng: Tất cả các học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021;
+ Có hạnh kiểm tốt, 02 năm lớp 10; 11 và học kỳ 1 lớp 12;
+ Kết quả học lực 02 năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của 2 năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 không nhỏ hơn 7,0.
Ø Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm THPT (Học bạ)
+ Điểm xét tuyển dựa trên Điểm trung bình môn học của năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển.
+ Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT, điểm sàn) là Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
Ø Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo phương thức kết quả học tập các môn học ở THPT (Học bạ): Đủ điều kiện xét tuyển theo Phương thức 2 theo thông báo này và đạt điểm IELTS (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương):
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS từ 6,0;
+ Các ngành còn lại: IELTS từ 5,5.
Ø Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đủ một trong các điều kiện sau:
+ Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26 trở lên;
+ Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
+ Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
5. Các quy định chung:
+ Điểm trúng tuyển xét theo từng ngành. Xét lần lượt các phương thức đến khi đủ chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên như sau:
Phương thức 1 >> Phương thức 4 >> Phương thức 3 >> Phương thức 2
+ Mỗi thí sinh (căn cứ theo số CMND/CCCD) được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất (trong 4 phương thức nêu trên) và được Đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
+ Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Điểm trung bình của một môn học (ĐTBMi) được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và được xác định như sau:
+ Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên) được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3
Trong đó: ĐTBM1, ĐTBM2, ĐTBM3: Là điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển;
+ Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Việc xét tuyển được thực hiện theo từng phương thức và mức điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo từng ngành. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
ĐXT = (ĐTBMH1×HSm1 + ĐTBMH2×HSm2 + ĐTBMH3×HSm3)x + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng).
- Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ. Thông tin chi tiết vui lòng tham khảo Phụ lục phía dưới thông báo này.
6. Hồ sơ và thời gian xét tuyển:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website: http://tuyensinh.ou.edu.vn. Nhà trường sẽ mở cổng khi đến thời gian đăng ký. Sau khi có kết quả xét tuyển, nhà trường sẽ thông báo cho thí sinh hoàn tất hồ sơ.
- Lệ phí: Không có lệ phí xét tuyển.
- Thời gian (dự kiến): 15/04/2021 - Đến 20g00 ngày 17/05/2021
Ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn XT
|
Kinh tế
|
7310101 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
|
Marketing
|
7340115 |
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120 |
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201 |
|
Kế toán
|
7340301 |
|
Kiểm toán
|
7340302 |
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405 |
|
Khoa học máy tính (1)
|
7480101 |
|
Công nghệ thông tin (1)
|
7480201 |
|
CNKT công trình xây dựng (1)
|
7510102 |
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605 |
|
Quản lý xây dựng (1)
|
7580302 |
|
Quản trị nhân lực
|
7340404 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sử, Văn
|
Du lịch
|
7810101 |
|
Công nghệ sinh học
(Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí)
|
7420201 |
Toán, Lý, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Anh
|
Luật (2)
|
7380101 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (3) |
Luật kinh tế (2)
|
7380107 |
|
Đông Nam Á học
|
7310620 |
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Ngoại ngữ (4) Văn, Sử, Địa
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (4)
|
Xã hội học
|
7310301 |
|
Công tác xã hội
|
7760101 |
|
Ngôn ngữ Anh (5)
|
7220201 |
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KHXH, Anh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (5)
|
7220204 |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (4)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (4) |
Ngôn ngữ Nhật (5)
|
7220209 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (5)
|
7220210 |
Ghi chú:
(1): Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.
(2): Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.
(3): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(4): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.
(5): Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.
7.2 Chương trình chất lượng cao:
Ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn XT
|
Luật kinh tế
|
7380107C |
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Văn, Sử, Anh
Toán, Văn, Anh
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201C |
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Văn, Sử, Anh
Văn, KHXH, Anh
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204C |
Văn, Toán, Ngoại ngữ (4)
Văn, KHXH, Ngoại ngữ (4) |
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209C |
|
Khoa học máy tính (1)
|
7480101C |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
CNKT công trình xây dựng (1)
|
7510102C |
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101C |
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, KHXH, Anh
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201C |
|
Kế toán
|
7340301C |
|
Công nghệ sinh học (6)
(Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí)
|
7420201C |
Toán, Sinh, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
|
Ghi chú:
Các ngành tuyển sinh chương trình Chất lượng cao, môn ngoại ngữ được nhân hệ số 2, trừ các ngành: Khoa học máy tính, CNKT Công trình xây dựng và Công nghệ sinh học.
(1) Môn Toán hệ số 2
(4): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.
(6) Các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số.
1) Tiếng Anh
Loại chứng chỉ
|
Điểm quy đổi xét tuyển
|
|||
7,0
|
8,0
|
9,0
|
10,0
|
|
TOEFL ITP |
475 - 499 |
500 - 524 |
525 - 544 |
Từ 545 |
TOEFL iBT |
53 - 60 |
61 - 68 |
69 - 70 |
Từ 71 |
IELTS |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
Từ 6,0 |
2) Tiếng Trung Quốc
Loại chứng chỉ
|
Điểm quy đổi xét tuyển
|
|||
7,0
|
8,0
|
9,0
|
10,0
|
|
HSK cấp độ 3 |
180 - 220 |
221 - 260 |
261 - 300 |
|
HSK cấp độ 4 |
≥ 180 |
|||
TOCFL cấp 3 |
94 - 103 |
104 - 113 |
114 - 124 |
|
TOCFL cấp 4 |
≥ 125 |
3) Tiếng Nhật
Loại chứng chỉ
|
Điểm quy đổi xét tuyển
|
|||
7,0
|
8,0
|
9,0
|
10,0
|
|
JLPT cấp độ N3 |
95 - 120 |
121 - 140 |
141 - 160 |
≥ 161 |
Ghi chú: Các chứng chỉ Ngoại ngữ trong thông báo này phải còn thời hạn trong vòng 2 năm tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến ngày cuối cùng nhận hồ sơ xét tuyển./.
Video/Hình ảnh
Thư ngỏ
Hiệu Trưởng
Vì sao
chọn OU
Tổng quan
về OU
Thông tin
tham khảo
Câu hỏi
thường gặp
Cựu sinh viên
thành đạt
Trắc nghiệm
ngành nghề